MODALERT 200MG, HỘP 10 VỈ X 10 VIÊN
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thương hiệu | Sun Pharma |
Xuất xứ | Ấn độ |
-
Liên hệ
-
0
-
2394
-
- +
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Thành phần
- Hoạt chất: Modafinil USP: 200mg
Công dụng (Chỉ định)
- Chỉ định đầu tay trong điều trị chứng ngủ rũ: Đây là tình trạng rối loạn thần kinh ảnh hưởng đến sự kiểm soát giấc ngủ và sự tỉnh táo của con người với các biểu hiện như mệt mỏi ban ngày, không tỉnh táo khi làm việc.
- Điều trị rối loạn giấc ngủ do thay đổi ca làm việc.
- Trong điều trị ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn, Modafinil giúp hỗ trợ hô hấp thở với áp lực dương liên tục (CPAP).
Từ đó giúp:
- Tăng cường khả năng tập trung, nhận thức.
- Giúp người dùng luôn tỉnh táo, xử lý và phản xạ nhanh gấp nhiều lần qua đó giúp tăng hiệu quả làm việc.
- Ngoài ra, Modafinil giúp cải thiện trí nhớ đồng thời tăng tính sáng tạo và giúp phát huy trí tưởng tượng.
- Giúp ổn định cảm xúc, học tập và làm việc dễ dàng hơn.
Liều dùng
Cách dùng:
- Dùng Modafinil theo đường uống.
- Nên dùng vào buổi sáng để có hiệu quả tốt nhất.
- Phù hợp nhất là nên dùng trước 1 tiếng khi làm việc ở những người hay bị xao nhãng.
- Có thể dùng kèm hoặc không kèm theo thức ăn. Nghĩa là có thể dùng lúc bụng đói hoặc bụng no.
Liều dùng:
- Khuyến cáo dùng liều 200 mg x 1 lần/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày.
- Lưu ý liều tối đa có thể dùng là 400mg.
- Tuy nhiên, khi dùng liều 400mg thì có thể không có hiệu quả hơn liều 200mg.
Cụ thể:
Chứng ngủ rũ hoặc ngưng thở khi ngủ
- Người lớn:
+ Bắt đầu liều 200 mg/lần/ngày.
+ Dùng duy nhất vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi trưa.
+ Có thể dùng liều tới 400mg mỗi ngày trong 1 hoặc 2 lần nếu không đáp ứng điều trị. - Người cao tuổi: nên bắt đầu liều 100mg/ngày.
Rối loạn giấc ngủ
- Người lớn
+ Liều 200 mg/ngày
+ Dùng một liều duy nhất1 giờ trước khi bắt đầu ca làm việc. - Người cao tuổi: nên bắt đầu liều 100 mg/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thành phần trong công thức của thuốc Modafinil.
- Không có khả năng kiểm soát được tình trạng tăng huyết áp từ trung bình đến nặng.
- Bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim.
- Ý nghĩ và hành vi tự tử
- Rối loạn tâm thần
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Lo lắng, căng thẳng, mất ngủ, nhầm lẫn
- Kích động, trầm cảm, hành vi liên quan đến tự tử, các triệu chứng loạn thần hoặc hưng cảm, hoặc xuất hiện hành vi hung hăng hoặc thù địch.
- Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đau ngực.
- Mờ mắt.
- Đau bụng, buồn nôn, khô miệng, tiêu chảy, khó tiêu, táo bón.
- Đau lưng.
- Phù mạch.
- Ảnh hưởng đến chức năng gan.
- Giảm sự thèm ăn.
- Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm.
- Ảo giác, ảo tưởng, buồn ngủ.
- Viêm mũi, viêm họng.
- Giãn mạch, tăng huyết áp.
Tương tác với các thuốc khác
- Carbamazepine, phenobarbital, rifampicin
- Ketoconazole, itraconazole
- Phenytoin
- Warfarin
- Diazepam
- Propranolol
- Omeprazole
- Thuốc tránh thai steroid.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng dùng Modafinil trên bệnh nhân đã từng bị rối loạn tâm thần
- Trầm cảm
- Hưng cảm
- Lo lắng lớn
- Kích động
- Mất ngủ.
Với người bệnh lạm dụng rượu, ma túy nên cẩn thận khi dùng Modafinil
Mắc bệnh tim mạch như từng bị nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, bệnh động mạch vành.
Lưu ý khi dùng trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận. Cần hiệu chỉnh liều phù hợp.
Không khuyến nghị ở những trường hợp đã từng phì đại thất trái hoặc bị hở van hai lá do sử dụng thuốc kích thích thần kinh trung ương trước đó.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em